Chú thích Twice_(nhóm_nhạc)

  1. “TWICE”. Warner Music Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2019. 
  2. Lee, Nancy. “[Video] Twice Enters Girl Group Competition with 'Like OOH-AHH'”. Mwave. CJ E&M Corp. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019. 
  3. “TWICE surpassed 1 mln album sales”. YonhapNews. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017. 
  4. “Girl Group TWICE Sells Over 1 Million Albums”. The Chosunilbo (Chosun Media). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017. 
  5. 1 2 #Twice on Oricon Album Chart (2017):
  6. Kim, Eun-ae. “트와이스, 日 오리콘 차트 사흘째 1위..2년간 앨범 최다판매”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Osen). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015. 
  7. “TWICE's Japanese debut album sells over 250,000 copies”. Yonhap News (Yonhap News Agency). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017. 
  8. Jeong, An-ji. “[공식]트와이스 日 첫 싱글, 플래티넘 싱글 인증 "韓 걸그룹 최초"”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Chosun Sports). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017. 
  9. “ビルボードジャパン 2017年年間チャート発表”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật) (Billboard Japan). Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017. 
  10. Yun, Seong-yeol. “[단독] JYP, 역대급미모 新걸그룹 출격..'내년 상반기·6인조'”. StarNews (bằng tiếng Triều Tiên). StarNews. Truy cập Ngày 7 tháng 7 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  11. Yoon, Seong-yeol. “[단독]'선미 피처링' 리나, JYP新걸그룹 데뷔..미모·실력 겸비”. Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015. 
  12. Kim, Jae-heun. “K-pop mogul wants severe competition for girl band”. The Korea Times. The Korea Times. Truy cập Ngày 7 tháng 7 năm 2015. 
  13. “10 Must-Know Facts About K-pop Darlings TWICE”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2017. 
  14. Yoo, Ji-hye. “[단독] Mnet-JYP 손잡았다...걸그룹 제작 프로 론칭”. Naver (bằng tiếng Hàn). MBN. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015. 
  15. Yoon, Hyo-jin. “'식스틴 논란' JYP 측 "모모 추가합격, 완성도 높은 트와이스를 위해 결정" (공식입장)”. Naver (bằng tiếng Hàn) (The Financial news). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2017. 
  16. Kim, Min-gi. “JYP측 "트와이스 모모 합류 이유있어…내정설, 사실 아니다"”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Money Today). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2017. 
  17. Kang, Seo-jeong. “JYP 측 "논란 겸허히 받아들인다..서툰 점 양해해달라"[공식입장 전문]”. Naver (bằng tiếng Hàn) (OSEN). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017. 
  18. “TWICE 2015.10.20 THE STORY BEGINS”. Twitter. JYP Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2017. 
  19. “The Story Begins”. JYP Entertainment. JYP Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2017. 
  20. “Twice′s Tzuyu and Mina Talk About Adjusting to Life in Korea”. Mwave. Newsen. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015. 
  21. Hong, Se-yeong. “JYP 측 "신인 걸그룹 트와이스 오는 20일 전격 데뷔" [공식입장]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015. 
  22. Kim, Myeong-seon. “트와이스, 평균나이 19세·최강 비주얼 그룹의 탄생”. TV Report (bằng tiếng Hàn). TV Report. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2015. 
  23. Won, Ho-jung. “Twice's 'Story Begins'”. K-pop Herald. Herald Corporation. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2015. 
  24. Lee, Sang-eun. “트와이스, 데뷔곡 '우아하게' 공개에 눈물바다 "초심 잃지 않겠다"”. Kyeongin Ilbo (bằng tiếng Hàn). Kyeongin Ilbo. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015. 
  25. “2015년 44주차 Album Chart” [Week 44 of 2016 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 13 tháng 5 năm 2016. 
  26. “2015년 46주차 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 13 tháng 5 năm 2016. 
  27. “2015년 44주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập Ngày 15 tháng 8 năm 2017. 
  28. “2016년 04주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập Ngày 15 tháng 8 năm 2017. 
  29. “World Digital Song Sales – The week of ngày 2 tháng 1 năm 2016”. Billboard. Truy cập Ngày 15 tháng 8 năm 2017. 
  30. Ahn, Sung-mi. “Twice to return on April 25”. K-pop Herald. Herald Corporation. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2016. 
  31. Kim, Gyeong-min. “트와이스 '우아하게', 데뷔곡 단일 MV 유튜브 최다 조회수 기록”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Xports Media. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016. 
  32. “TWICE's music video hits 50 million”. Yonhap News. Yonhap News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016. 
  33. “Best New Female Artist”. Mnet Asian Music Awards. CJ E&M Corp. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017. 
  34. Lee, Nancy. “[2015 MAMA] iKON and Twice Win Best New Artist Awards”. Mwave (CJ Digital Music). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017. 
  35. Lee, Ji-hyeon. “'골든디스크' 세븐틴-트와이스, JTBC2 신인상 수상 '글로벌 인기'”. Nate (bằng tiếng Hàn) (Sports Chosun). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017. 
  36. “'가요대전' 트와이스 쯔위, 레드 체크 의상으로 성탄절 분위기 물씬~”. Nate (bằng tiếng Hàn). Herald Corporation. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015. 
  37. “[2015 가요대전] 트와이스 'OOH-AHH하게' 참을 수 없는 상큼함”. Nate (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015. 
  38. Lee Han-soo (Ngày 24 tháng 4 năm 2016). “TWICE returns with new album”. The Korea Times. Truy cập Ngày 24 tháng 4 năm 2016. 
  39. Jung, Eun-jin. “Twice to move on to 'Page Two'”. The Korea Herald. Truy cập Ngày 25 tháng 4 năm 2015. 
  40. Lee, Han-soo (ngày 24 tháng 4 năm 2016). “TWICE returns with new album”. Korea Times (bằng tiếng Anh) (The Korea Times). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019. 
  41. Park, Sae-jin (ngày 26 tháng 4 năm 2016). “TWICE hits million mark with 'Cheer Up' on YouTube in less than a day”. Aju Daily (bằng tiếng Anh) (Aju Business Daily). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019. 
  42. “BNTNews- TWICE to Sweep the Music Chart”. BNT News UK (International BNT News). Ngày 25 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019. 
  43. “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. Gaon Chart. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019. 
  44. 1 2 “2016년 Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập Ngày 22 tháng 5 năm 2017. 
  45. “2016년 18주차 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập Ngày 4 tháng 5 năm 2016. 
  46. “World Music: Top World Albums Chart”. Billboard. Truy cập Ngày 3 tháng 5 năm 2016. 
  47. Yoon, Jun-pil. “'엠카운트다운' 트와이스, 1위 수상 "'식스틴' 첫 방송 1주년…1위 주셔서 감사"”. TenAsia (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Entertainment Media. Truy cập Ngày 5 tháng 5 năm 2016.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  48. Yoon, Jun-pil. “'‘인기가요' 트와이스, '치어 업'으로 1위…지상파 2연속 1위”. TenAsia (bằng tiếng Triều Tiên). Korea Entertainment Media. Truy cập Ngày 8 tháng 5 năm 2016.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  49. “TWICE Sells 150,000 Records”. bntnew. 
  50. “TWICE OFFICIAL COLORS APRICOT + NEON MAGENTA”. Twitter. JYP Entertainment. Truy cập Ngày 25 tháng 9 năm 2016. 
  51. “TWICE reveal their official 'Candy Bong' light stick”. SBS PopAsia. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2016. 
  52. Jeon, Won. “트와이스 사나, 1주년 기념 파티서 눈물 "옛날 생각나"”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016. 
  53. “TWICE reveals highlights of its new EP 'TWICEcoaster: Lane 1'”. Yonhap. Yonhap News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2016. Truy cập Ngày 24 tháng 10 năm 2016. 
  54. “TWICE's new EP bets on cheerful vibe”. Yonhap. Yonhap News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập Ngày 24 tháng 10 năm 2016. 
  55. "TT" trên Gaon Digital Chart:
  56. “World Digital Song Sales”. Billboard. Ngày 12 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016. 
  57. “2017 Year-End Rankings”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập Ngày 8 tháng 12 năm 2017. 
  58. “2016년 44주차 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019. 
  59. “World Albums”. Billboard. Ngày 12 tháng 11 năm 2016. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2016. 
  60. “트와이스… 새로운 '넘사벽' 그룹의 출현”. Naver TV Cast (bằng tiếng Hàn) (Naver). Ngày 22 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019. 
  61. “2016년 Album Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019. 
  62. “TWICE's music video hits 100 million views'”. Yonhap. Yonhap News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016. 
  63. Lee, Sang-won. “Winners from the 2016 MelOn Music Awards”. Kpop Herald. Herald Corporation. Truy cập Ngày 8 tháng 3 năm 2017. 
  64. Lee, Bora. “[2016 MAMA] Twice Wins the HotelsCombined Song of the Year Award”. Mwave. CJ E&M enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017. 
  65. “TWICE's 'TT' music video tops 200 mln YouTube views”. Yonhap News Agency. Ngày 26 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2017. Truy cập Ngày 23 tháng 6 năm 2017. 
  66. Jun, R. “TWICE's 'TT' music video tops 300 mln YouTube views”. Yonhap News Agency. Yonhap News. Truy cập Ngày 22 tháng 12 năm 2017. 
  67. Min, Susan. “Twice to Hold First Solo Concert Since Debut”. Mwave. Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017. 
  68. Min, Susan. “Twice Sells Out of Tickets for First Solo Concert”. Mwave. Mwave. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017. 
  69. Han, Ah-reum. “'첫 단콘' 트와이스, 5000개 야광봉과 함께 빛나다(종합)”. Star News (bằng tiếng Hàn). Star News. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017. 
  70. Yoon, Min-sik. “(Photo) Twice wraps up encore Seoul concert”. The Korea Herald. Herald Corporation. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017. 
  71. “Girl group TWICE to release special album”. Yonhap News. Yonhap News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017. 
  72. Yoon, Min-sik. “Twice reveals new teaser image for upcoming album”. Kpop Herald (Herald Corporation). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017. 
  73. “TWICE to debut in Japan in June”. Yonhap News. Yonhap News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017. 
  74. “女子中高生に人気の"TTポーズ"を生んだ、ピコ太郎超えの韓国グループとは?”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). Oricon ME Inc. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017. 
  75. “2017年6月28日にデビューにしてベストアルバム「#TWICE」リリースで日本上陸!!”. Twice Japanese website (bằng tiếng Nhật). Warner Music Japan. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017. 
  76. Yoon, Min-sik. “Twice to debut in Japan”. K-pop Herald. Herald Corporation. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2017. 
  77. Jie, Ye-eun. “Twice confirms new album release in May”. Kpop Herald (Herald Corporation). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2017. 
  78. Hong, Dam-young. “Twice sends 'Signal' with fourth EP”. Kpop Herald (Herald Corporation). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017. 
  79. “SIGNAL -Japanese ver.- TWICE” (bằng tiếng Nhật). Recochoku. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2017. 
  80. “[JYP ENT] TWICE 'TT' MV (Japanese Ver.)”. Facebook. BSPictures Co., Ltd. Ngày 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2017. 
  81. “Twice Japan Debut Best Album #Twice”. Twice Japanese website (bằng tiếng Nhật). Warner Music Japan. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2017. 
  82. Lee, Seung-rok. “[MD재팬] 트와이스, 7월 도쿄서 日 첫 단독 쇼케이스…본격 진출”. Naver (bằng tiếng Hàn) (My Daily). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017. 
  83. “7月2日(日)TWICE DEBUT SHOWCASE "Touchdown in JAPAN"開場・開演時間発表!”. Twice Japanese Website (bằng tiếng Nhật). Warner Music Japan. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017. 
  84. “TWICE、日本初ワンマンに1万5000人熱狂!日本人メンバーも笑顔で凱旋<ライブレポ・セットリスト>”. Model Press (bằng tiếng Nhật). Ngày 2 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018. 
  85. “TWICE to drop new song 'One More Time' in Japan”. Yonhap News (Yonhap News Agency). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  86. Kelley, Caitlin. “TWICE to Release 'One More Time,' First Japanese Single, in October”. Billboard (Billboard). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017. 
  87. Kelley, Caitlin. “K-Pop Girl Group Twice Share Cartoonish 'One More Time' Video”. Billboard (Billboard). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2017. 
  88. Lee, Eun-jeong. “"일본서 K팝 열기 재점화"…트와이스 싱글 오리콘차트 1위”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Yonhap News Agency). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017. 
  89. “TWICE's new Japanese single sells over 130,000 copies”. Yonhap News (Yonhap News Agency). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017. 
  90. 1 2 3 ゴールドディスク認定 一般社団法人 日本レコード協会 (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2017.  Ghi chú: Để truy xuất các chứng nhận, 1) Nhập TWICE vào khung "アーティスト", 2) nhấp 検索
  91. “ゴールドディスク認定 一般社団法人 日本レコード協会” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập Ngày 20 tháng 3 năm 2018.  Ghi chú: Để truy xuất các chứng nhận, 1) Nhập TWICE vào khung "アーティスト", 2) nhấp 検索'
  92. “第32回 日本ゴールドディスク大賞・受賞作品/アーティスト”. Japan Gold Disc Award (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập Ngày 26 tháng 2 năm 2018. 
  93. “第32回 日本ゴールドディスク大賞・受賞作品/アーティスト”. Japan Gold Disc Award (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập Ngày 26 tháng 2 năm 2018. 
  94. Jeong, Joon-hwa. “[단독] 트와이스, 캐나다에서 신곡 M/V 촬영..컴백 임박”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Sports Chosun). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017. 
  95. Baek, Ah-young. “트와이스, 9인 9색 하트가 터지는 타이틀곡 'Likey'로 30일 정규 1집 'Twicetagram' 컴백!”. Naver News (bằng tiếng Hàn) (iMBC). Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017. 
  96. Jeong, Ji-won. “"트와이스 위한 히든트랙"…블아필, 1년만 'Likey' 지원사격”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Osen). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2017. 
  97. “(LEAD) TWICE thrilled to release first full-length album 'Twicetagram'”. Yonhap. Yonhap News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2016. 
  98. Benjamin, Jeff. “TWICE Earn First No. 1s on Both World Albums & World Digital Song Sales Charts”. Billboard (Billboard Music). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017. 
  99. “TWICE to drop repackaged edition of 'Twicetagram' next month”. Yonhap News. Yonhap News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017. 
  100. “Merry & Happy”. Naver Music (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017. 
  101. Smith, Alyssa. “Twice and Daichi Miura among 10 debuts at this year's 'Kohaku'”. The Japan Times (The Japan Times LTD). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017. 
  102. “<速報>「第68回 NHK紅白歌合戦」出場歌手発表”. Model Press (bằng tiếng Nhật) (Model Press). Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017. 
  103. “韓国グループから6年ぶり紅白・TWICE、選考理由は?NHKも"TTポーズ"ブーム評価<第68回NHK紅白歌合戦>”. Model Press (bằng tiếng Nhật) (Model Press). Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017. 
  104. “6年ぶりの韓流"復活" ひふみんのTTポーズに「かわいい!」”. Sankei (bằng tiếng Nhật) (Sankei Shimbun). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017. 
  105. “TWICE to drop new Japanese single album”. Yonhap News (Yonhap News Agency). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018. 
  106. “JAPAN 2nd SINGLE「Candy Pop」の先行配信スタート!”. Twice Official Japanese website (bằng tiếng Nhật). Warner Music Japan. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018. 
  107. Min-suk, Yoon (ngày 22 tháng 5 năm 2018). “Twice marks a hit in Japan for 3rd straight time”. www.koreaherald.com (bằng tiếng Anh) (The Korea Herald). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019. 
  108. Hong Dam-young (ngày 25 tháng 3 năm 2018). “Twice to release album on April 9”. The Korea Herald. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018. 
  109. “TWICE、日本3rdシングル「Wake Me Up」を5月にリリース!ABC-MART新TVCM出演も決定”. M-On! Music (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2018. 
  110. Yim, Hyun-su. “Twice ends 2nd Asia tour, wowing thousands of fans”. Kpop Herald (Herald Corporation). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2018. 
  111. “竹内涼真×浜辺美波「センセイ君主」TWICE歌う主題歌MV公開”. Natalie (bằng tiếng Nhật) (Natasha, Inc.). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018. 
  112. Park, Sae-jin. “Girl band TWICE to sing remake of Jacksons 'I Want You Back'”. Aju Business Daily (Ajunews Corporation). Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018. 
  113. “竹内涼真や浜辺美波がTWICEとダンス!「センセイ君主」コラボMV完成”. Natalie (bằng tiếng Nhật) (Natasha, Inc.). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018. 
  114. Herman, Tamar. “TWICE Get Ready to 'Dance the Night Away' in Tropical New Video: Watch”. Billboard (Billboard). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. 
  115. “TWICE to release first full-length album in Japan”. Yonhap News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018. 
  116. Herman, Tamar. “TWICE Save Happiness in Music Video for Japanese Single 'BDZ': Watch”. Billboard (Billboard). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018. 
  117. “TWICE、今秋アルバム発売&アリーナツアー開催を発表”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018. 
  118. Jeong, Ji-won (Ngày 10 tháng 10 năm 2018). “'전무후무' 트와이스, 日 5연속 플래티넘 인증 획득 [공식입장]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập Ngày 20 tháng 10 năm 2018 – qua Naver. 
  119. Choi, Ji-won. “Twice to release third album of the year Nov. 5”. The Korea Herald. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018. 
  120. Yim, Hyun-su. “Twice signals winter hit with new single 'Yes or Yes'”. Kpop Herald (Herald Corporation). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018. 
  121. “트와이스 'YES or YES' 음원 차트 1위…포브스 "뮤직비디오 세계 7위 기록"”. Hankyung. Korea Economic Daily. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019. 
  122. Kelley, Caitlin (Ngày 8 tháng 11 năm 2018). “TWICE's 'Yes or Yes' Becomes The Seventh-Biggest 24-Hour YouTube Debut Of All Time”. Forbes (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ Ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập Ngày 14 tháng 11 năm 2018. 
  123. Benjamin, Jeff (Ngày 15 tháng 11 năm 2018). “TWICE Hit New Peak on YouTube Songs Chart With 'Yes or Yes'”. Billboard (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ Ngày 1 tháng 12 năm 2018. Truy cập Ngày 1 tháng 12 năm 2018. 
  124. Herman, Tamar (ngày 12 tháng 12 năm 2018). “TWICE Get Reflective in Sweet New Video For 'The Best Thing I Ever Did': Watch”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2018. 
  125. “TWICEの日本1stアルバム「BDZ」、"セツナUPテンポ"な新曲入りでリパッケージ”. Natalie (bằng tiếng Nhật) (Natasha, Inc.). Ngày 22 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.  Đã bỏ qua tham số không rõ |url-status= (trợ giúp)
  126. “TWICE 2nd BEST ALBUM「#TWICE2」”. Twice Official Japanese Website (bằng tiếng Nhật). Warner Music Japan. Truy cập Ngày 28 tháng 4 năm 2019. 
  127. “TWICE、22万人を動員した初のドームツアーを完走 7月に2週連続シングル発表で第二章の幕開け 8日から出演CMもオンエア開始”. Excite News (bằng tiếng Nhật). Ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập Ngày 7 tháng 4 năm 2019. 
  128. Herman, Tamar (Ngày 22 tháng 3 năm 2019). “TWICE Make History as First K-Pop Girl Group to Hold Japanese Dome Tour”. Billboard. Truy cập Ngày 22 tháng 3 năm 2019. 
  129. Yoon, Min-sik (Ngày 7 tháng 4 năm 2019). “Twice wraps up dome tour in Japan, amassing 220,000 fans”. The Korea Herald (Herald Corporation). Truy cập Ngày 21 tháng 8 năm 2019. 
  130. Herman, Tamar. “TWICE Announce 'Fancy You' Album and 2019 World Tour Dates”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019. 
  131. Herman, Tamar (Ngày 22 tháng 4 năm 2019). “Twice Get Bold in Video For 'Fancy': Watch”. Billboard (Billboard). Truy cập Ngày 24 tháng 4 năm 2019. 
  132. Kelley, Caitlin (Ngày 30 tháng 4 năm 2019). “TWICE's 'Fancy' Becomes YouTube's Seventh-Biggest Debut In 24 Hours”. Forbes. Truy cập Ngày 10 tháng 5 năm 2019. 
  133. “트와이스, 국내 음반 판매량 누적 375만장 돌파…韓日 누적 600만장”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019. 
  134. Kelley, Caitlin. “K-pop Girl Group TWICE Has Sold Over 6 Million Albums Worldwide”. Forbes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019. 
  135. 1 2 “트와이스, 일본 데뷔 2주년 기념 ‘이례적 앨범 프로모션’”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn) (The Dong-a Ilbo). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019. 
  136. Woobin (Ngày 15 tháng 7 năm 2019). “트와이스, 아시아 투어 마치고 북미 투어 돌입···17일 LA서 공연”. Naver (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Truy cập Ngày 26 tháng 7 năm 2019. 
  137. Seon, Mi-gyeong (Ngày 26 tháng 7 năm 2019). “트와이스, 첫 미주투어 4만 1천여팬 동원 대성공..'K팝 대표 걸그룹' 위상 증명”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập Ngày 26 tháng 7 năm 2019. 
  138. Benjamin, Jeff (Ngày 19 tháng 8 năm 2019). “TWICE to Give Intimate Look at North American Tour in YouTube Original Series: Exclusive”. Billboard. Truy cập Ngày 25 tháng 8 năm 2019. 
  139. “TWICE announces Japanese leg of ongoing world tour”. Yonhap (bằng tiếng Anh) (Yonhap News Agency). Ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019. 
  140. Min-suk, Yoon (ngày 14 tháng 8 năm 2019). “[Anniversary Special] 21 years after ‘Japanese invasion,’ Korean pop culture stronger than ever”. Korea Herald (bằng tiếng Anh) (The Korea Herald). Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019. 
  141. Herman, Tamar (ngày 23 tháng 9 năm 2019). “Twice 'Feel Special' On Inspiring New Single and EP: Listen”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019. 
  142. Tan, Pakkee (ngày 23 tháng 9 năm 2019). “TWICE Is Back With A Sparkling Single To Make You 'Feel Special': Watch”. E! Online. E! Entertaiment Television. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019. 
  143. Benjamin, Jeff (Ngày 4 tháng 10 năm 2019). “TWICE's 'Feel Special' Hits No. 1 on World Digital Song Sales & Enters Canadian Hot 100”. Billboard. Billboard. Truy cập Ngày 6 tháng 10 năm 2019. 
  144. “TWICE surpasses their previous 'First Week Album Sales' record with 'Feel Special'”. KoogleTV. Ngày 30 tháng 9 năm 2019. Truy cập Ngày 15 tháng 11 năm 2019. 
  145. “트와이스, 신보 Feel Special' 통해 걸그룹 초동 신기록경신…FANCY 기록 넘는 15만4000장 달성”. 전사신문/etnews. Ngày 30 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019. 
  146. Lee, Chang-kyu (Ngày 17 tháng 10 năm 2019). “트와이스(TWICE) 일본 정규 2집 타이틀곡 ‘Fake & True’ 두 번째 티저 공개…처음에 등장한 미나 후반부에 등장않는 이유는?”. Topstarnews (bằng tiếng Hàn). Topstarnews. Truy cập Ngày 18 tháng 10 năm 2019. 
  147. Herman, Tamar (Ngày 18 tháng 10 năm 2019). “Twice Offer Up Words Of Wisdom With New Japanese Single 'Fake & True': Watch”. Billboard. Billboard. Truy cập Ngày 19 tháng 10 năm 2019. 
  148. Editor (Ngày 18 tháng 10 năm 2019). “'Fake & True' 뮤비 속 트와이스 F/W 헤어&메이크업”. E-Graphy (bằng tiếng Hàn). Graphy Magazine. Truy cập Ngày 18 tháng 10 năm 2019. 
  149. Kim, Jin-woo (Ngày 23 tháng 12 năm 2019). “2019 앨범 판매량 리뷰”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn) (Korea Music Content Association). Truy cập Ngày 23 tháng 12 năm 2019. 
  150. Lee, Min-ji (Ngày 19 tháng 12 năm 2019). “트와이스, 3년 연속 음반 판매량 100만장 돌파…역시 K팝 대표 걸그룹”. Naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập Ngày 19 tháng 12 năm 2019. 
  151. 1 2 “【オリコン年間ランキング 2019】年間アーティストトータルセールスランキング 1位~5位”. Oricon News (bằng tiếng Nhật) (Oricon ME Inc.). Truy cập Ngày 23 tháng 12 năm 2019. 
  152. “ビルボードジャパン 年間ランキング2019発表~【Hot 100】は日米初の2年連続米津玄師「Lemon」、【Hot Albums】は嵐『5×20 All the BEST!! 1999-2019』”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập Ngày 23 tháng 12 năm 2019. 
  153. “ビルボードジャパン 2018年 年間ランキング発表~【HOT 100】は米津玄師「Lemon」、【Hot Albums】は安室奈美恵『Finally』が首位”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập Ngày 25 tháng 12 năm 2018. 
  154. “Spotifyが2019年の日本・世界の音楽シーンを振り返るランキングを発表”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập Ngày 24 tháng 12 năm 2019. 
  155. Park, Soo-in (Ngày 24 tháng 12 năm 2019). “트와이스, 日 오리콘 연간 콘텐츠 판매액 차트 4위 ‘K팝가수 올해 최고 기록’”. Naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập Ngày 24 tháng 12 năm 2019. 
  156. "Nhóm nhạc nữ xu hướng hàng đầu":
  157. Jo, Hyun-joo. “소녀시대 닮아가는 '막강 화력' 트와이스”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Hankyung). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  158. Moon, Wan-sik. “"샤샤샤~"부터 'TT'까지..지금은 트와이스 시대!”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Star News). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  159. Jeong, Jun-hwa. “[Oh!쎈 초점] '샤샤샤~'부터 'TT춤'까지..트와이스, 마성의 킬러”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Osen). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  160. Kim, Mi-ji. “[트와이스 컴백①] "찌릿 찌릿"…트와이스 '시그널', 'TT' 넘는 열풍 만들까”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Xports News). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  161. Herman, Tamar. “10 Must-Know Facts About K-pop Darlings TWICE”. Billboard (Billboard Music). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  162. Kim, So-yeon. “Twice's 'Knock Knock' tops most popular music video on YouTube”. The Korea Herald (Herald Corporation). Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017. 
  163. “한국갤럽 Gallup Report 2016/12/20n” (PDF) (bằng tiếng Hàn). Gallup Korea. Ngày 20 tháng 12 năm 2016. 
  164. 1 2 “2017년 올해를 빛낸 가수와 가요 - 최근 11년간 추이, 아이돌 선호도 포함” (bằng tiếng Hàn). Gallup Korea. Ngày 19 tháng 12 năm 2017. 
  165. 1 2 “2018년 올해를 빛낸 가수와 가요 - 최근 12년간 추이 포함” (bằng tiếng Hàn). Gallup Korea. Ngày 30 tháng 11 năm 2018. 
  166. Cho, Deuk-jin. “엑소 위에 박보검·송중기, 아이돌 천하 깬 드라마 스타”. Naver News (bằng tiếng Hàn) (Joongang Ilbo). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  167. Billboard Staff (ngày 28 tháng 9 năm 2017). “21 Under 21 2017: Music's Next Generation”. Billboard. Billboard Music. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2017. 
  168. “Politics of campaign jingles”. The Dong-A Ilbo (Dong-A Ilbo). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017. 
  169. Kim, Ji-young. “문재인도, 유승민도 선거송 'Cheer up'”. Naver News (bằng tiếng Hàn) (Sedaily). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017. 
  170. St. Michel, Patrick. “Twice shows just how resilient K-pop can be”. The Japan Times (The Japan Times LTD). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  171. Kim, Ye-na. “日 여학생 80% "데뷔 앞둔 트와이스 이미 알고 있다"”. Nate (bằng tiếng Hàn) (TV Report). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  172. “"예쁘고, 귀엽고, 친근하고"…日, 트와이스 현지 인기 분석”. Dispatch (bằng tiếng Hàn) (Dispatch). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  173. Lee, Mi-hyun. “[초점IS] 소녀시대·카라와 다른 트와이스의 日 '신공략'”. Joins (bằng tiếng Hàn) (Ilgan Sports). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  174. “[터치! 코리아] 트와이스가 놓은 韓日 가교도 허무나”. Chosun (bằng tiếng Hàn) (Chosun). Ngày 11 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019. 
  175. Nam, Sang-hyun; Kim, Ah-young; Ryu, Seol-li; Seo, Mi-rae. “Global Hallyu Issue Report (April 2017)”. Korea Foundation for International Culture Exchange (KOFICE) (Deok-joong Kim (KOFICE Secretary General)). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017. 
  176. “트와이스, 일본 요미우리 신문 집중 조명... "일본 한류 콘텐츠 시장 석권의 새주인공"”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn) (Korea Music Content Industry Association). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017. 
  177. Twice trên Naver News:
  178. “2017ブレイクアーティストランキング”. Oricon News (bằng tiếng Nhật) (Oricon ME Inc.). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017. 
  179. “【オリコン年間】TWICE、新人部門3冠達成 海外女性アーティスト初”. Oricon News (bằng tiếng Nhật) (Oricon ME Inc.). Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017. 
  180. Kim, Da-woon. “[분석] JYP 주가 7배 끌어올린 '트와이스 효과' 어디까지?”. Naver News (bằng tiếng Hàn) (iNews24). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018. 
  181. Hong, Dong-hee. “스쿨룩스 측 "박진영 교복 광고 포스터 전량 수거"”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn) (Herald Corporation). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017. 
  182. Lee, Jeong-hyeok. “트와이스, '돈 벼락' 맞았다? 데뷔 한 달 만에 CF 10개 계약해 18억원 벌어”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn) (Sports Chosun). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015. 
  183. Uhm, Dong-jin. “[피플is] 트와이스 대세론, 모델료로 말한다 '3억'”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn) (Ilgan Sports). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017. 
  184. “Model”. Lotte Duty Free (bằng tiếng Hàn). Lotte Hotel. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017. 
  185. Lee, Do-yeon. “스프리스, 걸그룹 '트와이스' 브랜드로 세계 시장 진출”. Yonhap News (bằng tiếng Hàn) (Yonhap News Agency). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017. 
  186. “TWICE wins endorsement deal for Pocari Sweat”. Yonhap News (Yonhap News Agency). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017. 
  187. Choi, Won-hyuk. “동아오츠카, 포카리스웨트 2년 연속 최고매출 경신 전망”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn) (Herald Corporation). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017. 
  188. Twice quảng cáo thương hiệu:
  189. “TWICEがついに日本初CM出演!制服姿でキュートなダンスを披露… ワイモバイル 「転校生」篇が本日より放映”. Kstyle (bằng tiếng Nhật) (LINE Corporation). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018. 
  190. “TWICEが日本で初のCM出演、ワイモバ学園で"Yポーズ"”. Natalie (bằng tiếng Nhật) (Natasha, Inc.). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018. 
  191. Hwang, Jee-young. “"예쁨+시크" 트와이스, 에스티 로더 한국 앰버서더 선정”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Ilgan Sports). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019. 
  192. Peterson, Jacques (ngày 20 tháng 12 năm 2017). “IU dominated Gallup Korea's yearly music poll”. SBS. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019. 
  193. “TWICE's world tour to screen in 270 degree ScreenX format”. Yonhap News (Yonhap News Agency). Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018. 
  194. “TWICE TV5 -TWICE in SWITZERLAND-”. Twitter. JYP Entertainment. 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017. 
  195. “TWICE PAGE TWO”. Twitter (bằng tiếng Anh). JYPStore. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016. 
  196. “TWICE PAGE TWO MONOGRAPH”. Twitter (bằng tiếng Hàn). TWICE. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2016. 
  197. “TWICE 2017 SEASON'S GREETINGS”. Twitter (bằng tiếng Anh). JYPStore. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016. 
  198. “<TWICEcoaster: LANE1> MONOGRAPH”. Twitter (bằng tiếng Anh). JYPStore. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017. 
  199. Twice 1st Photo Book "One in a Million":
  200. “TWICE SUPER EVENT DVD”. Twitter (bằng tiếng Anh). TWICE. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017. 
  201. “LIVE DVD & Blu-ray『TWICE DEBUT SHOWCASE "Touchdown in JAPAN"』”. Twitter (bằng tiếng Nhật). TWICE JAPAN OFFICIAL. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017. 
  202. "Twicezine: Jeju Island Edition":
  203. “TWICE SIGNAL MONOGRAPH PRE-ORDER STARTS 2017.09.18(MON)”. Twitter (bằng tiếng Anh). JYPStore. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017. 
  204. “TWICE SEASON'S GREETINS 2018 FIRST LOVE COMING SOON”. Twitter (bằng tiếng Anh). TWICE. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017. 
  205. “TWICELAND -THE OPENING- DVD & BLU-RAY COMING SOON”. Twitter (bằng tiếng Anh). TWICE. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017. 
  206. “TWICE twicetagram MONOGRAPH PRE-ORDER STARTS 2018.02.12 MON”. Twitter (bằng tiếng Anh). TWICE. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. 
  207. “TWICE Merry & Happy MONOGRAPH PRE-ORDER STARTS 2018.03.12 MON”. Twitter (bằng tiếng Anh). TWICE. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018. 
  208. "Twiceland – The Opening (Encore)":
  209. "Once Begins Twice Fanmeeting":
  210. "2019 Japan Season's Greetings "Twice Airlines"":
  211. “TWICE 2019 SEASON'S GREETINGS THE ROSES PRE-ORDER STARTS 2018.11.26”. Twitter (bằng tiếng Anh). TWICE. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018. 
  212. “TWICELAND ZONE 2: Fantasy Park DVD & BLU-RAY”. Twitter. Twitter. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2019. 
  213. Lee, Ah-young. “트와이스, '식스틴' 1주년에 '엠카' 1위 차지 "더욱 성장하겠다"”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Xports News). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017. 
  214. Lee Jung-ho. “트와이스, 음방 36관왕 역대 최다기록으로 2017년 마무리”. Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018. 
  215. Jeong Ji-won. “트와이스, 7연속 '인가' 트리플크라운…또 신기록 수립” [TWICE, seven consecutive 'Inkigayo' Triple Crowns... Established another new record]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018. 
  216. “Twice wins Song of Year Award at 2017 MAMA with 'Signal'”. Yonhap News (Yonhap News Agency). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017. 
  217. “Winning big at Mnet Asian Music Awards brings tears to eyes of BTS”. The Korea Times. Ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2018. 
  218. Ji, Mi-kyung. “엑소·박보검·지성·윤여정 등 28人 2017 대중문화예술상 수상”. Naver (bằng tiếng Hàn) (Osen). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2017. Truy cập Ngày 30 tháng 10 năm 2017. 
  219. Lee, Sang-won (ngày 25 tháng 10 năm 2016). “Korean Popular Culture and Arts Awards announces winners”. K-Pop Herald. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018. 
  220. “트와이스, 한류문화대상 영예···23일 '뉴시스 한류 엑스포'”. Newsis (bằng tiếng Hàn) (Newsis). Ngày 19 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019. 
  221. “뉴시스 '한류 엑스포' 23일 롯데호텔 개최”. Daum (bằng tiếng Hàn) (Daum). Ngày 19 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019. 
  222. “방탄소년단·김준수·트와이스, 한류문화대상···뉴시스 한류엑스포(종합)”. Naver TV Cast (bằng tiếng Hàn) (Naver). Ngày 22 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Twice_(nhóm_nhạc) http://www.sbs.com.au/popasia/blog/2016/10/19/twic... http://www.ajudaily.com/view/20160426085853144 http://www.ajudaily.com/view/20180530105311082 http://www.billboard-japan.com/d_news/detail/64017... http://www.billboard-japan.com/d_news/detail/82725... http://www.billboard-japan.com/special/detail/2183 http://www.billboard-japan.com/special/detail/2543 http://www.billboard-japan.com/special/detail/2818 http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7... http://www.billboard.com/articles/columns/k-town/7...